– Điện áp max: 170 V (Dải điều khiển cố định dòng (50 – 170) VDC);
– Dòng điện max: 1000 A;
– Công suất liên tục: 170 kW;
– Sai số hiển thị: ± 1 %;
– Cho phép đo thời gian quá độ của ắc quy từ thời điểm bắt đầu phóng (khi ắc quy bắt đầu được kích nạp dung dịch (điện áp ắc quy 0V, dòng phóng 0A) đến thời điểm ắc quy đạt giá trị định mức (Dòng phóng cài đặt));
– Kết nối điều khiển từ xa bằng máy tính qua chuẩn giao tiếp UART, USB và điều khiển tại chỗ bằng giao diện màn hình cảm ứng HMI. Các thông số trên màn hình HMI hoặc máy tính gồm:
+ Thông số cài đặt: Dòng phóng (0 đến 1000 A);
+ Thông số giám sát trạng thái ắc quy: Điện áp, dòng điện, dung lượng, thời gian phóng, nhiệt độ ắc quy. Trong đó điện áp ắc quy ngoài điện áp tổng ở 2 đầu cực vào còn thiết kế các cầu đấu dây để giám sát nguồn 120 VDC, 48 VDC, 27 VDC;
+ Thông số cài đặt ngắt quá trình phóng theo: Thời gian phóng hoặc điện áp cuối hoặc dung lượng cuối.
+ Cài đặt thời gian trích mẫu để lưu trữ dữ liệu. (Ví dụ 2s/lần hoặc 5s/lần hoặc 10s/lần,…)
– Thu thập các đại lượng điện áp, dòng điện, thời gian, dung lượng, nhiệt độ ắc quy, vẽ đặc tuyến V-A, tạo và lưu file dữ liệu;
– Tạo tín hiệu đầu ra để kích hoạt ắc quy (điều khiển hạt lửa điện hoặc van điện khí), đồng bộ thời gian đo thời gian quá độ của ắc quy. Cụ thể, khi ấn “ Bắt đầu xả” trên máy tính hoặc tại chỗ, hệ thống đồng thời thực hiện các tác vụ:
+ Tạo tín hiệu điều khiển 5 VDC;
+ Tạo tín hiệu nguồn 27 VDC (3A) cấp nguồn cho hạt lửa điện hoặc van điện khí trên ắc quy để kích hoạt quá trình nạp dung dịch;
(Các tín hiệu 5 VDC, 27 VDC được đưa ra trên domino).
– Bảo vệ quá tải, quá nhiệt, quá áp;
– Làm mát cưỡng bức bằng không khí;
– Kích thước tủ: 1700 x 900 x 1300 mm (DxRxC);
– Khối lượng dự kiến: 380 kg;
– Có thiết kế bánh xe để vận chuyển, cơ động.